Hợp chất x được tạo ra từ 2 nguyên tố sắt và oxi. Biết oxi bằng 70% khối lượng hợp chất X , hợp chất X nặng 160 đvC, và nguyên tố oxi nhiều hơn nguyên tô sắt 3 nguyên tử. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Hợp chất X gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó sắt chiếm 70% khối lượng, biết phân tử khối của hợp chất là 160. Tìm số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử
Gọi số nguyên tử của Fe và O trong hợp chất X lần lượt là x và y.
\(x\times PTK_{Fe}=70\%\times160=112\text{đ}vC\)
\(x=\frac{112}{56}=2\)
\(y\times PTK_O=30\%\times160=48\text{đ}vC\)
\(y=\frac{48}{16}=3\)
Vậy số nguyên tử của Fe và O trong hợp chất X lần lượt là 2 và 3.
Trong một hợp chất của nguyên tố X với oxi, nguyên tố oxi chiếm 30% về khối lượng và phân tử khối của hợp chất là 160 đvC , biết trong trong phân tử của hợp chất có 2X. X là:
Hợp chất X được cấu tạo bởi nguyên tố R hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất X bằng 142 đvC. Hợp chất Y được tạo bởi nguyên tố A (hóa trị a, với 1≤a≤3) và nhóm sunfat (SO4), biết rằng phân tử hợp chất X chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất Y. Tìm tên của R và A? Viết CTHH của hợp chất X và hợp chất Y ?
Hợp chất X : $R_2O_5$(lập CTHH dựa quy tắc hóa trị)
$M_X = 2R + 5O = 2R + 16.5 = 142\ đvC \Rightarrow R = 31(đvC)$
Vậy R là nguyên tố Photpho, CTHH X : $P_2O_5$
Hợp chất Y : $A_2(SO_4)_a$(lập CTHH dưa quy tắc hóa trị )
$M_Y = 2A + 96a =142 : 0,355 = 400\ đvC$
Với a = 1 thì A = 152 - loại
Với a = 2 thì A = 104 - loại
Với a = 3 thì A = 56 (Fe)
Vậy A là nguyên tố Fe, CTHH Y : $Fe_2(SO_4)_3$
Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và KHHH của nguyên tố. c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
a)
$PTK = 5M_{O_2} = 5.32 = 160$
b)
CTHH của hợp chất : $X_2O_3$
Ta có :
$2X + 16.3 = 160 \Rightarrow X = 56$
Vậy X là nguyên tố sắt, KHHH : Fe
c)
$\%Fe = \dfrac{56.2}{160} .100\% = 70\%$
$\%O = 100\% -70\% = 30\%$
Bài 5. Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố X và nguyên tố hiđro. Biết phân tử oxi nặng bằng 2 phân tử A và nguyên tố hiđro chiếm 25% khối lượng hợp chất A. a. Tìm công thức hóa học của A? b. Tính số nguyên tử X và số gam X có trong 3,2g hợp chất A?
2 phân tử A nặng bằng 1 phân tử oxi có phân tử khối là 32
Suy ra : 1 phân tử A nặng 16 đvC
Gọi CTHH của A là $X_aH_b$
Ta có : $Xa + b = 16$ và $\%H = \dfrac{b}{16}.100\% = 25\%$
Suy ra : b = 4 $\Rightarrow Xa = 12$
Với a = 1 thì X = 12(Cacbon)
Với a = 2 thì X = 6(loại)
Với a = 3 thì X = 4(loại)
Với a = 4 thì X = 3(loại)
Vậy CTHH của A là $CH_4$
b) $n_C = n_{CH_4} = \dfrac{3,2}{16} = 0,2(mol)$
Số nguyên tử Cacbon $ = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ nguyên tử
$m_C = 0,2.12 = 2,4(gam)$
Một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với ba nguyên tử hiđro và có phân tử khối nặng hơn nguyên tử oxi 1 đvC a) Tính PTK của hợp chất? b) Cho biết tên và kí hiệu hóa học của X
tham khảo:
a) Ta có: XH4 = 16
=> X + 4 = 16
<=> X = 12
Vậy X là Cacbon (C)
b) %m(CH4) = 12/16.100% = 75%
A: PTK=16+1=17đvC
B:Cthh chung XH3
XH3=X+3x1=17
(=)X=14
Vậy X là nitơ(kí hiệu:N)
hợp chất a đc cấu tạo bởi nguyên tố x có hóa trị là v và nguyên tố oxi biết phân tử khối của hợp chất a bằng 108 đvc hợp chất b tạo bởi hai nguyên tố p và o trong đó oxi chiếm 43,64 về khối lượng bt d B/o2=3,44
- H/c A:
CTHH: XxOy (x, y ∈ N*)
Theo quy tắc hoá trị: x.V = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
CTHH: X2O5
=> 2X + 16.5 = 108
=> X = 14 (đvC)
=> X là Photpho (P)
CTHH: P2O5
- H/c B:
CTHH: PxOy
\(M_{P_xO_y}=3,44.32=110\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
-> mO2 = 43,64% . 110 = 48 (g)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
-> xP + 3.16 = 110
-> x = 2
CTHH: P2O3
Một hợp chất mà phân tử được tạo bởi 3 nguyên tử nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của phân tử khối là 160 đvC. Nguyên tố R là nguyên tố nào?
Phân tử một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử nguyên tố Oxi. Tìm nguyên tử khối và tên nguyên tố X. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử khí hiđro 71 lần.
tham khảo
CTHH
R2 O5
Ta có
M phân tử =71.2=142 (g)
Theo bài ra ta có
2R+16.5=142
=> 2R+80=142 =2R=62
=>R=31
=> R là P CTPT: P2O5